Phương trình điện li NH3 được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình điện li NH3 trong nước từ đó giúp các bạn học sinh biết cách viết cân bằng điện li NH3, cũng như vận dụng vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự.
Trong dung dịch, một phần số phân tử ammonia nhận proton của nước, tạo thành ion ammonium (NH4+).
Dung dịch ammonia có môi trường base yếu
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.
Các chất điện li mạnh thường gặp là:
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cho các chất dưới đây: H2O, HCl, NaOH, KCl, CH3COOH, CuSO4, HF, Al(OH)3. Các chất điện li yếu là:
A. H2O, KCl, CH3COOH, Al(OH)3
B. Al(OH)3, CH3COOH, H2O, NaOH.
C. H2O, CH3COOH, Al(OH)3, HF
D. H2O, CH3COOH, CuSO4, HgF
Câu 2. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl
C. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl
D. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
Câu 3. Hydroxide nào sau đây không phải là hydroxide lưỡng tính?
A. Pb(OH)2
B. Al(OH)3
C. Ba(OH)2
D. Zn(OH)2
Câu 4. Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 0,23.
B. 2,3.
C. 3,45.
D. 0,46.
Câu 5. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch NaHCO3 thì
A. giấy quỳ tím bị mất màu
B. giấy quỳ chuyển từ màu tím thành màu xanh.
C. giấy quỳ không đổi màu.
D. giấy quỳ chuyển từ màu tím thành màu đỏ.
Câu 6. Dãy gồm các acid 2 nấc là:
A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.
B. H2CO3, H2SO3, H3PO4,HNO3.
C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.
D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
? Nhấn để tải xuống tài liệu đầy đủ, hỗ trợ ôn luyện nhanh và hiệu quả.
...............................
Link nội dung: https://superkids.edu.vn/nh3-dien-li-a12122.html