Trong bài viết này, hãy cùng Luật Dragon tìm hiểu về số hiệu viên chức là gì và ý nghĩa của số hiệu viên chức theo từng ngành nghề nhé!
Số hiệu viên chức là một mã số đặc trưng cho từng viên chức, đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại và quản lý đội ngũ viên chức trong các cơ quan nhà nước dựa trên nghề nghiệp, chuyên môn, và cấp bậc của viên chức.
Cụ thể, trong hệ thống này, có một số ngạch chính, bao gồm:
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính.
Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên.
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự.
Ngạch nhân viên.
Mã ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp.
Dưới đây là bảng số hiệu viên chức của một số ngành nghề, bảng khá dài nên các bạn có thể sử dụng tổ hợp phìm CTRL + F để tìm kiếm chính xác số hiệu của mình.
>>> Xem thêm: Sở Ngoại vụ là gì? Sở Ngoại vụ có chức năng nhiệm vụ gì?
Số hiệu viên chức của giáo viên là một hệ thống mã số được sử dụng để phân loại và xác định chức danh và cấp bậc của giáo viên trong hệ thống giáo dục công lập. Số hiệu này dựa trên ngạch viên chức của giáo viên, và nó cho phép nhận biết rõ ràng vị trí, cấp bậc giảng dạy của họ.
Dưới đây là danh sách các số hiệu viên chức của giáo viên dựa trên các ngạch viên chức tương ứng với từng cấp bậc giảng dạy:
Đối với ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp, số hiệu viên chức sẽ như sau:
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính là những người đảm nhận chức vụ nhận lương thuộc nhóm viên chức loại A2.1 và A2.2.
Cụ thể, áp dụng từ ngày 01/7/2023, các viên chức thuộc nhóm A2.1 có 8 bậc lương khác nhau, với hệ số lương tương ứng từ 4,00 đến 6,78 với mức lương bắt đầu từ 7.200.000 VNĐ đến 12.204.000 VNĐ. Trong khi đó, nhóm viên chức loại A2.2 cũng gồm 8 bậc lương, với hệ số lương từ 4,34 đến 6,38 và mức lương từ 7.812.000 VNĐ đến 11.484.000 VNĐ.
Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên được xếp vào loại lương viên chức A1. Cụ thể, áp dụng từ ngày 01/07/2023, nhóm viên chức này có tổng cộng 9 bậc lương khác nhau từ 2,34 - 4,98, tương ứng với lương từ 4.212.000 VNĐ - 8.964.000 VNĐ.
Viên chức của Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự được xếp lương vào viên chức loại A0. Cụ thể, áp dụng từ ngày 01/07/2023, ngạch viên chức này có 8 bậc lương từ 2,10 đến 4,89 tương ứng mức lương từ 3.780.000 VNĐ đến 8.802.000 VNĐ.
Dưới đây là toàn bộ số hiệu của ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự để bạn có thể tra cứu, tham khảo:
Viên chức của ngạch nhân viên là những cán bộ được xếp lương viên chức loại B. Kể từ ngày 01/07/2023, hệ thống bậc lương cho viên chức trong ngạch nhân viên gồm 12 bậc, tương ứng với mức lương từ 3.348.000 VNĐ - 7.308.000 VNĐ.
Số hiệu viên chức không chỉ là một con số đơn thuần, mà nó còn đại diện cho mức độ chuyên môn, cấp bậc, mức lương và nhiệm vụ ccủa mỗi viên chức trong hệ thống quản lý nhà nước. Hy vọng qua giải đáp của Luật Dragon về “Số hiệu viên chức là gì?” và chi tiết về số hiệu của từng ngành nghề trong cơ quan nhà nước, bạn đã có thể tra cứu dễ dàng thông tin theo nhu cầu, mong muốn của mình.
>>> Xem thêm: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Link nội dung: https://superkids.edu.vn/so-hieu-vien-chuc-a7896.html